Đa số các bạn khi học và thi IELTS thì sẽ luôn coi Reading là một kỹ năng kéo điểm so với các kỹ năng khác. Tuy nhiên, cũng chính vì vậy mà việc cải thiện điểm số Reading đối với nhiều bạn lại bị chững ở những giai đoạn khác nhau và không biết phải làm thế nào.
Chính vì vậy, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho các bạn đáp án và giải thích chi tiết của Passage 1 - Test 4 - Cambridge 19: The impact of climate change on butterflies in Britain cũng như một số tips các bạn có thể trau dồi để làm tốt hơn sau mỗi lần luyện đề nhé.
Đầu tiên chúng ta hãy cùng xem bài đọc cũng như các câu hỏi nhé:
The impact of climate change on butterflies in Britain
According to conservationists, populations of around two thirds of butterfly species have declined in Britain over the past 40 years. If this trend continues, it might have unpredictable knock-on effects for other species in the ecosystem. Butterfly eggs develop into caterpillars and these insects, which are the second stage in a new butterfly’s lifecycle, consume vast quantities of plant material, and in turn act as prey for birds as well as bats and other small mammals. Only by arming themselves with an understanding of why butterfly numbers are down can conservationists hope to halt or reverse the decline.
Theo các nhà bảo tồn, khoảng hai phần ba số loài bướm ở Anh đã suy giảm về số lượng trong 40 năm qua. Nếu xu hướng này tiếp tục, nó có thể gây ra những tác động dây chuyền khó lường đối với các loài khác trong hệ sinh thái. Trứng bướm phát triển thành sâu bướm, giai đoạn thứ hai trong vòng đời của loài bướm mới, tiêu thụ một lượng lớn chất liệu thực vật và trở thành nguồn thức ăn cho các loài chim, cũng như dơi và các loài thú nhỏ khác. Chỉ bằng cách trang bị cho mình sự hiểu biết về lý do tại sao số lượng bướm giảm, các nhà bảo tồn mới có thể hy vọng ngăn chặn hoặc đảo ngược sự suy giảm này.
Butterflies prefer outdoor conditions to be ‘just right’, which means neither too hot nor too cold. Under the conditions of climate change, the temperature at any given time in summer is generally getting warmer, leaving butterflies with the challenge of how to deal with this. One of the main ways in which species are ensuring conditions suit them is by changing the time of year at which they are active and reproduce. Scientists refer to the timing of such lifecycle events as ‘phenology’, so when an animal or plant starts to do something earlier in the year than it usually does, it is said to be ‘advancing its phenology’.
Bươm bướm thích điều kiện ngoài trời ở mức “vừa phải”, tức là không quá nóng cũng không quá lạnh. Trong điều kiện biến đổi khí hậu, nhiệt độ vào mùa hè nhìn chung đang ấm lên, khiến bươm bướm gặp thách thức trong việc thích nghi với sự thay đổi này. Một trong những cách chính mà các loài đang thực hiện để đảm bảo điều kiện phù hợp với chúng là thay đổi thời điểm hoạt động và sinh sản trong năm. Các nhà khoa học gọi thời điểm xảy ra các sự kiện vòng đời này là “hiện tượng học” (phenology), vì vậy khi một loài động vật hoặc thực vật bắt đầu hoạt động sớm hơn bình thường trong năm, điều đó được gọi là “đẩy nhanh hiện tượng học của nó.”
These advances have been observed already in a wide range of butterflies – indeed, most species are advancing their phenology to some extent. In Britain, as the average spring temperature has increased by roughly 0.5°C over the past 20 years, species have advanced by between three days and a week on average, to keep in line with cooler temperatures. Is this a sign that butterflies are well equipped to cope with climate change, and readily adjust to new temperatures? Or are these populations under stress, being dragged along unwillingly by unnaturally fast changes? The answer is still unknown, but a new study is seeking to answer these questions.
Những sự thay đổi này đã được quan sát ở nhiều loài bướm – thực tế, hầu hết các loài đều đang đẩy nhanh hiện tượng học của mình ở một mức độ nào đó. Tại Anh, khi nhiệt độ trung bình mùa xuân đã tăng khoảng 0,5°C trong 20 năm qua, các loài bướm đã dịch chuyển thời điểm hoạt động sớm hơn trung bình từ ba ngày đến một tuần để thích nghi với mức nhiệt mát hơn. Liệu đây có phải là dấu hiệu cho thấy bướm có khả năng ứng phó tốt với biến đổi khí hậu và dễ dàng thích nghi với nhiệt độ mới? Hay những quần thể này đang chịu căng thẳng, buộc phải thay đổi bởi những biến động nhanh chóng không tự nhiên? Câu trả lời vẫn chưa rõ, nhưng một nghiên cứu mới đang tìm cách giải đáp những câu hỏi này.
First, the researchers pulled together data from millions of records that had been submitted by butterfly enthusiasts – people who spend their free time observing the activities of different species. This provided information on 130 species of butterflies in Great Britain every year for a 20-year period. They then estimated the abundance and distribution of each species across this time, along with how far north in the country they had moved. The data also, crucially, allowed researchers to estimate subtle changes in what time of the year each species was changing into an adult butterfly.
Đầu tiên, các nhà nghiên cứu đã tổng hợp dữ liệu từ hàng triệu bản ghi chép do những người đam mê bướm – những người dành thời gian rảnh rỗi để quan sát hoạt động của các loài khác nhau – cung cấp. Điều này mang lại thông tin về 130 loài bướm ở Anh mỗi năm trong suốt 20 năm. Sau đó, họ ước tính sự phong phú và phân bố của từng loài trong khoảng thời gian này, cũng như mức độ dịch chuyển về phía bắc của các loài trên lãnh thổ. Quan trọng hơn, dữ liệu còn cho phép các nhà nghiên cứu ước tính những thay đổi tinh tế về thời điểm trong năm mà mỗi loài chuyển sang giai đoạn trưởng thành thành bướm.
Analyzing the trends in each variable, the researchers discovered that species with more flexible lifecycles were more likely to be able to benefit from an earlier emergence driven by climate change. Some species are able to go from caterpillar to butterfly twice or more per year, so that the individual butterflies you see flying in the spring are the grandchildren or great-grandchildren of the individuals seen a year previously.
Khi phân tích các xu hướng trong từng biến số, các nhà nghiên cứu phát hiện rằng các loài có vòng đời linh hoạt hơn có khả năng thích nghi tốt hơn với sự xuất hiện sớm do biến đổi khí hậu gây ra. Một số loài có thể chuyển từ sâu bướm sang bướm hai lần hoặc nhiều hơn mỗi năm, vì vậy những con bướm bay vào mùa xuân có thể là cháu hoặc chắt của những cá thể được nhìn thấy một năm trước đó.
Among these species, researchers observed that those which have been advancing their phenology the most over the 20-year study period also had the most positive trends in abundance, distribution and northwards extent. For these species, such as Britain’s tiniest butterfly, the dainty Small Blue, whose colonies are up to a hundred strong, some develop into butterflies early in spring, allowing their summer generations to complete another reproductive cycle by autumn so that more population growth occurs.
Trong số những loài này, các nhà nghiên cứu quan sát thấy rằng những loài đẩy nhanh hiện tượng học nhiều nhất trong suốt 20 năm nghiên cứu cũng có xu hướng gia tăng tích cực nhất về số lượng, phạm vi phân bố và mức độ di chuyển về phía bắc. Đối với các loài như bướm nhỏ nhất ở Anh, loài Small Blue thanh nhã, với các quần thể lên đến hàng trăm cá thể, một số phát triển thành bướm vào đầu mùa xuân, cho phép thế hệ mùa hè hoàn thành thêm một chu kỳ sinh sản vào mùa thu, từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng dân số nhiều hơn.
Other species, however, are less flexible and restricted to a single reproductive cycle per year. For these species, there was no evidence of any benefit to emerging earlier. Indeed, worryingly, it was found that the species in this group that specialize in very specific habitat types, often related to the caterpillar’s preferred diet, actually tended to be most at harm from advancing phenology. The beautiful High Brown Fritillary, often described as Britain’s most endangered butterfly, is in this group. It is found only in coppiced woodland and limestone pavement habitats. It is also a single-generation butterfly that has advanced its phenology. This suggests that climate change, while undoubtedly not the sole cause, might have played a part in the downfall of this species.
Tuy nhiên, một số loài khác ít linh hoạt hơn và chỉ có một chu kỳ sinh sản mỗi năm. Đối với những loài này, không có bằng chứng nào cho thấy chúng được lợi từ việc xuất hiện sớm hơn. Thực tế đáng lo ngại là các loài trong nhóm này, đặc biệt là những loài có môi trường sống rất đặc thù – thường liên quan đến chế độ ăn ưa thích của sâu bướm – lại có xu hướng chịu ảnh hưởng xấu nhất từ sự đẩy nhanh hiện tượng học. Loài bướm High Brown Fritillary tuyệt đẹp, thường được coi là loài bướm có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất ở Anh, nằm trong nhóm này. Loài này chỉ được tìm thấy ở các khu rừng khai thác thưa và khu vực đá vôi. Đây cũng là loài bướm chỉ có một thế hệ mỗi năm nhưng đã đẩy nhanh hiện tượng học của mình. Điều này cho thấy biến đổi khí hậu, mặc dù không phải là nguyên nhân duy nhất, có thể đã góp phần vào sự suy giảm của loài này.
All is not lost, however. Many of Britain’s single-generation species show the capacity, in continental Europe, to add a second generation in years that are sufficiently warm. Therefore, as the climate continues to warm, species like the Silver-studded Blue might be able to switch to multiple generations in the UK as well, and so begin to extract benefits from the additional warmth, potentially leading to population increases.
Tuy nhiên, không phải tất cả đều đã mất. Nhiều loài bướm chỉ có một thế hệ mỗi năm ở Anh lại có khả năng, như đã thấy ở châu Âu lục địa, bổ sung thêm một thế hệ thứ hai vào những năm đủ ấm. Do đó, khi khí hậu tiếp tục ấm lên, các loài như bướm Silver-studded Blue có thể chuyển sang có nhiều thế hệ mỗi năm tại Anh và bắt đầu hưởng lợi từ sự ấm lên này, có khả năng dẫn đến gia tăng số lượng quần thể.
More immediately, conservationists can arm themselves with all this knowledge to spot the warning signs of species that may be at risk. The White Admiral of southern England, a much sought-after butterfly, experienced a significant increase in numbers from the 1920s but has shown a considerable decline in the past 20 years. This may be because the caterpillar exists solely on a diet of a plant called honeysuckle. But it is also likely to be due to climate change.
Trong thời gian trước mắt, các nhà bảo tồn có thể sử dụng tất cả những kiến thức này để nhận biết các dấu hiệu cảnh báo về những loài có thể đang gặp nguy hiểm. Loài bướm White Admiral ở miền nam nước Anh, một loài rất được săn đón, đã từng gia tăng đáng kể về số lượng từ những năm 1920 nhưng đã suy giảm đáng kể trong 20 năm qua. Nguyên nhân có thể là do sâu bướm của loài này chỉ ăn duy nhất cây kim ngân. Tuy nhiên, cũng rất có thể biến đổi khí hậu đã góp phần vào sự suy giảm này.
Questions 1-6
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-6 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1. Forty years ago, there were fewer butterflies in Britain than at present.
2. Caterpillars are eaten by a number of different predators.
3. 'Phenology' is a term used to describe a creature's ability to alter the location of a lifecycle event.
4. Some species of butterfly have a reduced lifespan due to spring temperature increases.
5. There is a clear reason for the adaptations that butterflies are making to climate change.
6. The data used in the study was taken from the work of amateur butterfly watchers.
Questions 7-13
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet.
The Small Blue
lives in large 7 _____
first appears at the start of 8 _____
completes more than one reproductive cycle per year
The High Brown Fritillary
has one reproductive cycle
is considered to be more 9 _____ than other species
its caterpillars occupy a limited range of 10 _____
The Silver-studded Blue
is already able to reproduce twice a year in warm areas of 11 _____
The White Admiral
is found in 12 _____ areas of England
both climate change and the 13 _____ of the caterpillar are possible reasons for decline
Phân tích đề và chiến lược làm bài:
Ở Passage này có 2 dạng câu hỏi chia thành 13 câu hỏi. Hãy cùng phân tích chiến lược làm bài của các dạng câu hỏi này nhé:
Dạng 1: True/False/Not given
Dạng 2: Note completion
Note: Đọc lại đoạn sau khi điền xong để tránh lỗi sai về ngữ pháp và chính tả
Đây là đáp án của các câu hỏi trong passage này:
Answer | |
1. False | 21. spring |
2. True | 22. endangered |
3. False | 23. habitats |
4. Not Given | 24. Europe |
5. False | 25. southern |
6. True | 26. diet |
7. colonies |
|
Hãy đọc kỹ phần giải thích dưới đây để học thêm cả những cách đề bài paraphrase thông tin quan trọng nữa nhé. Dần dần các bạn sẽ phát hiện các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hay cách diễn đạt khác tốt hơn và cải thiện tốc độ làm bài đấy.
Đáp án: False
Vị trí: Đoạn 1
Keywords câu hỏi: Forty years ago, there were fewer butterflies in Britain than at present.
Keywords trong bài đọc: According to conservationists, populations of around two thirds of butterfly species have declined in Britain over the past 40 years.
Giải thích: Trong bài nói là ⅔ loài bướm đã giảm ở Anh trong 40 năm qua nhưng câu hỏi lại nói là 40 năm trước, có ít bướm ở Anh hơn bây giờ nên điều này ngược lại với thông tin trong bài.
Đáp án: True
Vị trí: Đoạn 1
Keywords câu hỏi: Caterpillars are eaten by a number of different predators.
Keywords trong bài đọc: [...] Butterfly eggs develop into caterpillars and these insects, which are the second stage in a new butterfly’s life cycle, consume vast quantities of plant material, and in turn act as prey for birds as well as bats and other small mammals.
Giải thích: Trong bài nói rằng trứng bướm phát triển thành sâu bướm và trở thành mồi cho chim, dơi và các loài động vật có vú nhỏ khác mà trong câu hỏi lại nói là sâu bướm bị ăn bởi nhiều động vật săn mồi nên thông tin này đúng.
Đáp án: False
Vị trí: Đoạn 2
Keywords câu hỏi: 'Phenology' is a term used to describe a creature's ability to alter the location of a lifecycle event.
Keywords trong bài đọc: [...] Scientists refer to the timing of such lifecycle events as ‘phenology’, so when an animal or plant starts to do something earlier in the year than it usually does, it is said to be ‘advancing its phenology’.
Giải thích: Trong bài nói rằng các nhà khoa học gọi thời gian của các sự kiện trong vòng đời là ‘hiện tượng học’ nên khi một loài vật hay cây cối bắt đầu làm gì sớm hơn so với bình thường thì được gọi là ‘đẩy nhanh hiện tượng học’, mà trong câu hỏi nói là ‘hiện tượng học’ là một thuật ngữ dùng để miêu tả khả năng của sinh vật trong việc thay đổi vị trí của một sự kiện trong vòng đời nên thông tin này ngược lại với bài đọc.
Đáp án: Not Given
Vị trí: Đoạn 3
Keywords câu hỏi: Some species of butterfly have a reduced lifespan due to spring temperature increases.
Keywords trong bài đọc: In Britain, as the average spring temperature has increased by roughly 0.5°C over the past 20 years, species have advanced by between three days and a week on average, to keep in line with cooler temperatures. Is this a sign that butterflies are well equipped to cope with climate change, and readily adjust to new temperatures?
Giải thích: Trong bài không có bất kỳ thông tin vào về việc một vài loài bướm có vòng đời bị suy giảm vì nhiệt độ mùa xuân tăng mà chỉ nói là nhiệt độ mùa xuân tăng nên bướm sinh sản và hoạt động sớm hơn.
Đáp án: False
Vị trí: Đoạn 3
Keywords câu hỏi: There is a clear reason for the adaptations that butterflies are making to climate change.
Keywords trong bài đọc: [...] Is this a sign that butterflies are well equipped to cope with climate change, and readily adjust to new temperatures? Or are these populations under stress, being dragged along unwillingly by unnaturally fast changes? The answer is still unknown, but a new study is seeking to answer these questions.
Giải thích: Trong bài nói rằng câu trả lời vẫn chưa rõ ràng cho lý do về sự thích nghi của bướm đối với biến đổi khí hậu nhưng câu hỏi lại nói có lý do rõ ràng cho điều đó nên thông tin trái ngược với bài đọc.
Đáp án: True
Vị trí: Đoạn 4
Keywords câu hỏi: The data used in the study was taken from the work of amateur butterfly watchers.
Keywords trong bài đọc: First, the researchers pulled together data from millions of records that had been submitted by butterfly enthusiasts – people who spend their free time observing the activities of different species.
Giải thích: Trong bài nói rằng các nhà nghiên cứu đã tổng hợp dữ liệu từ hàng triệu bản ghi chép do những người đam mê bướm – những người dành thời gian rảnh rỗi để quan sát hoạt động của các loài khác nhau – cung cấp mà trong câu hỏi lại nói thông tin được sử dụng trong cuộc nghiên cứu được lấy từ kết quả của những người quan sát bướm nghiệp dư nên thông tin này đúng với bài đọc.
Đáp án: colonies
Vị trí: Đoạn 6
Keywords câu hỏi: The Small Blue
Keywords trong bài đọc: [...] For these species, such as Britain’s tiniest butterfly, the dainty Small Blue, whose colonies are up to a hundred strong, [...]
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: “Đối với các loài như bướm nhỏ nhất ở Anh, loài Small Blue thanh nhã, với các quần thể lên đến hàng trăm cá thể, [...]”
Đáp án: spring
Vị trí: Đoạn 6
Keywords câu hỏi: The Small Blue
Keywords trong bài đọc: [...] For these species, such as Britain’s tiniest butterfly, the dainty Small Blue, whose colonies are up to a hundred strong, some develop into butterflies early in spring, [...]
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: “Đối với các loài như bướm nhỏ nhất ở Anh, loài Small Blue thanh nhã, với các quần thể lên đến hàng trăm cá thể, một số phát triển thành bướm vào đầu mùa xuân”
Đáp án: endangered
Vị trí: Đoạn 7
Keywords câu hỏi: The High Brown Fritillary
Keywords trong bài đọc: [...] The beautiful High Brown Fritillary, often described as Britain’s most endangered butterfly, is in this group.
Giải thích: “Loài bướm High Brown Fritillary tuyệt đẹp, thường được coi là loài bướm có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất ở Anh, nằm trong nhóm này.”
Đáp án: habitats
Vị trí: Đoạn 7
Keywords câu hỏi: The High Brown Fritillary
Keywords trong bài đọc: [...] It is found only in coppiced woodland and limestone pavement habitats.
Giải thích: “Loài này chỉ được tìm thấy ở các khu rừng khai thác thưa và khu vực đá vôi.”
Đáp án: Europe
Vị trí: Đoạn 8
Keywords câu hỏi: The Silver-studded Blue
Keywords trong bài đọc: [...] Many of Britain’s single-generation species show the capacity, in continental Europe, to add a second generation in years that are sufficiently warm. Therefore, as the climate continues to warm, species like the Silver-studded Blue might be able to switch to multiple generations in the UK as well, [...]
Giải thích: “Nhiều loài bướm chỉ có một thế hệ mỗi năm ở Anh lại có khả năng, như đã thấy ở châu Âu lục địa, bổ sung thêm một thế hệ thứ hai vào những năm đủ ấm. Do đó, khi khí hậu tiếp tục ấm lên, các loài như bướm Silver-studded Blue có thể chuyển sang có nhiều thế hệ mỗi năm tại Anh.”
Đáp án: southern
Vị trí: Đoạn 9
Keywords câu hỏi: The White Admiral
Keywords trong bài đọc: The White Admiral of southern England, [...]
Giải thích: “Loài bướm White Admiral ở miền nam nước Anh, [...]”
Đáp án: diet
Vị trí: Đoạn 9
Keywords câu hỏi: The White Admiral
Keywords trong bài đọc: [...] The White Admiral of southern England, a much sought-after butterfly, experienced a significant increase in numbers from the 1920s but has shown a considerable decline in the past 20 years. This may be because the caterpillar exists solely on a diet of a plant called honeysuckle. But it is also likely to be due to climate change.
Giải thích: “Loài bướm White Admiral ở miền nam nước Anh, một loài rất được săn đón, đã từng gia tăng đáng kể về số lượng từ những năm 1920 nhưng đã suy giảm đáng kể trong 20 năm qua. Nguyên nhân có thể là do sâu bướm của loài này chỉ ăn duy nhất cây kim ngân. Tuy nhiên, cũng rất có thể biến đổi khí hậu đã góp phần vào sự suy giảm này.”
Sau khi đã chữa kỹ và hiểu tại sao mình lại sai thì bước tiếp theo các bạn nên làm là đọc lại bài và có thể tự tóm tắt nội dung của bài để chắc chắn là mình hiểu. Từ đây các bạn cũng có thể rút ra một số ý tưởng và từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để áp dụng vào bài Writing hoặc Speaking của mình nhé.
IELTS LangGo sẽ giúp các bạn lọc ra một số từ vựng hữu ích từ bài đọc này:
conservationists: nhà bảo tồn
populations of species: quần thể các loài
knock-on effects: hệ quả không lường trước
lifecycle: vòng đời
prey for: là mồi cho
arm oneself with understanding: trang bị kiến thức
halt: ngăn chặn
under the conditions of: trong điều kiện
to some extent: ở một mức độ nào đó
cope with: đối phó với
dragged along: bị kéo theo
pulled together data: thu thập dữ liệu
benefit from: hưởng lợi từ
restricted to: giới hạn
at harm from: chịu thiệt hại từ
downfall: sự suy giảm
extract benefits from: tận dụng lợi ích từ
Trên đây là phần giải đề Cam 19, Test 4, Reading passage 1: The impact of climate change on butterflies in Britain. Hãy chú trọng vào việc chữa bài thật kỹ và hiểu sâu các vấn đề mình gặp phải khi làm sai hoặc phân vân bất kỳ một câu nào và cũng đừng quên học tập thêm các từ vựng hay, những cấu trúc ngữ pháp đặc sắc để tận dụng cho các phần thi khác của mình các bạn nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ